Khuyến mãi và Quyền lợi dành cho khách hàng mua xe Honda City trong tháng tại Honda Ô tô Đồng Tháp - Cao Lãnh Đại lý chuẩn 5s của Honda Việt Nam
Khuyến mãi có thay đổi tuỳ từng phiên bản xe, Quý khách hàng quan tâm vui lòng để lại thông tin bên dưới để em gọi lại tư vấn ạ.
📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 (Zalo/Phone)
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.5%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 100.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 950.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Honda ra mắt City 2023 cùng với BR-V ngày 4/7 tại Hà Nội. City 2023 là phiên bản nâng cấp. Hãng xe Nhật Bản bổ sung gói an toàn Honda Sensing cho City. Như vậy, tất cả các mẫu xe của Honda bán ra ở thị trường Việt Nam đều trang bị tiêu chuẩn với gói Honda Sensing. Honda City facelift được bán tại Việt Nam với 3 phiên bản, đi kèm mức giá từ 559 triệu đồng.
Ưu điểm
Chi tiết từng phiên bản
🔥 🔥 🔥 🔥
Honda City G: Giá bán 559.000.000đ
Giá lăn bánh Honda City G chỉ hơn 590 triệu
Trả góp chỉ cần hơn 117 triệu (Mức vay 85%)
Gốc lãi hàng tháng khoảng hơn 9tr triệu/tháng (giảm dần từng tháng)
(Trắng – Đen – Xám)
***Lưu ý: Giá lăn bánh và trả góp trên đây chỉ là tạm tính và có thể khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm và chương trình khuyến mãi đang được áp dụng tại Đại lý Honda Ô tô Đồng Tháp – Cao Lãnh. Để có được khuyến mãi tốt nhất trong tháng, và chi tiết gốc lãi Quý khách vui lòng 📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 Mr Dương (Zalo/Phone).
Hoặc có thể để lại thông tin bên dưới để bên em chủ động liên hệ lại ạ.
🔥 🔥 🔥 🔥
Honda City L: Giá bán 589.000.000đ (màu đỏ +5tr)
Giá lăn bánh Honda City L chỉ hơn 620 triệu
Trả góp chỉ cần hơn 120 triệu (Mức Vay 85%)
Gốc lãi hàng tháng khoảng hơn 10tr triệu/tháng (giảm dần từng tháng)
(Trắng – Đen – Xám – Đỏ – Titan – Xanh)
***Lưu ý: Giá lăn bánh và trả góp trên đây chỉ là tạm tính và có thể khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm và chương trình khuyến mãi đang được áp dụng tại Đại lý Honda Ô tô Đồng Tháp – Cao Lãnh. Để có được khuyến mãi tốt nhất trong tháng, và chi tiết gốc lãi Quý khách vui lòng 📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 Mr Dương (Zalo/Phone).
Hoặc có thể để lại thông tin bên dưới để bên em chủ động liên hệ lại ạ.
🔥 🔥 🔥 🔥
Honda City RS: Giá bán 609.000.000đ (màu đỏ +5tr)
Giá lăn bánh Honda City RS chỉ hơn 640 triệu
Trả trước chỉ cần hơn 120 triệu (Mức vay 85%)
Gốc lãi hàng tháng khoảng hơn 10tr triệu/tháng (giảm dần từng tháng)
(Trắng – Đen – Xám – Đỏ – Titan – Xanh)
***Lưu ý: Giá lăn bánh và trả góp trên đây chỉ là tạm tính và có thể khác nhau tùy thuộc vào từng thời điểm và chương trình khuyến mãi đang được áp dụng tại Đại lý Honda Ô tô Đồng Tháp – Cao Lãnh. Để có được khuyến mãi tốt nhất trong tháng, và chi tiết gốc lãi Quý khách vui lòng 📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 Mr Dương (Zalo/Phone).
Hoặc có thể để lại thông tin bên dưới để bên em chủ động liên hệ lại ạ.
🔥🔥Để nhận toàn bộ hình ảnh nội thất, ngoại thất đủ màu từng phiên bản quý khách vui lòng để lại thông tin bên dưới.
HÌNH ẢNH BÀN GIAO XE HONDA CITY CHO KHÁCH HÀNG
Lưới tản nhiệt Honda City 2023 được tinh chỉnh lại theo kiểu “đôi cánh vững chãi” mới
Ở phiên bản City RS, “đôi cánh” này được sơn đen kết hợp với một tấm lưới tổ ong uốn cong thả thòng bên dưới cho cảm giác rất thể thao.
Trên các phiên bản G và L, “đôi cánh” được mạ chrome, phần lưới tản nhiệt bên dưới thiết kế đơn giản đúng phong thái lịch lãm thường thấy ở City thế hệ trước.
Nhưng điểm nhấn thu hút nhất ở phần đầu Honda City 2023 không phải mặt calang mà chính là cụm đèn. Phiên bản City RS được kế thừa trọn vẹn cụm đèn full LED chia khoang đẹp xuất sắc từ các “đàn anh” Civic, Accord hay CR-V. Việc xuất hiện cụm đèn đắt giá này đã góp phần đáng kể giúp City RS trở nên cao cấp và nổi bật hơn khi so với các xe khác trong phân khúc hạng B.
Ở các phiên bản City G và L, tuy vẫn chỉ dùng đèn Halogen nhưng có thêm Projector với giao diện tách 3 khoang và có cả mí LED tương tự RS.
Bên dưới, đèn sương mù vẫn được bố trí nằm trong hốc nhựa đen nằm tách biệt như “người tiền nhiệm” nhưng được làm mới mạnh mẽ hơn. Đèn nâng cấp LED Projector cho ánh sáng rất tốt. Hơi đáng tiếc trang bị này chỉ có mặt trên phiên bản cao cấp RS.
Lưới gió bên dưới của Honda City 2023 theo kiểu hình thang, cản trước dạng dẹp đậm chất thể thao giống Honda Civic. Ở phiên bản RS, lưới gió sử dụng hoạ tiết tổ ong tương tự lưới tản nhiệt bên trên, cản trước thêm vân giả carbon khá đẹp mắt. Trên phiên bản G và L, phần này thiết kế đơn giản hơn chỉ gồm các thanh nan chạy ngang.
Tổng thể Honda City thế hệ thứ 5 nhìn từ bên hông không có quá nhiều khác biệt nhiều so với trước. Tuy nhiên đi vào từng chi tiết có thể thấy rõ nhiều điểm mới.
Honda City mới dài hơn 113mm nên thân xe trông bề thế hơn hẳn. Các đường dập nổi trên thân xe được làm mới giống “đàn anh” Honda Accord. Trong đó đáng chú ý có đường gân bắt từ đèn trước đâm thẳng xuống tận đèn sau cho cảm giác thân xe càng dài hơn.
Gương chiếu hậu Honda City 2023 được tách rời khỏi trụ A cho tầm quan sát rộng. Gương trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Ở bản RS, gương được sơn đen bóng.
“Dàn chân” Honda City 2023 cũng được làm mới. Phiên bản City RS trang bị lazang 16inch 5 chấu kép hai tone màu tương phản kết hợp lốp 185/55 R16. Phiên bản City L sử dụng lazang 16inch đa chấu 1 màu đi cùng lốp 185/55 R16. Phiên bản City G dùng lazang 15inch cùng lốp 185/60 R15.
Do chiều rộng tăng lên, chiều cao giảm xuống nên phần đuôi xe Honda City mới trông cân đối hơn trước. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED hoàn toàn mới theo phong cách nổi 3D. Trong đó ấn tượng nhất là dải LED đa chiều màu đỏ bọc dưới uốn lượn gân guốc rất thể thao. Nếu cụm đèn full LED đắt giá phía trước chỉ xuất hiện trên City RS thì Honda đã hào phóng hơn khi trang bị cụm đèn hậu LED cho cả 3 phiên bản.
Trong gói trang bị thể thao, phiên bản RS có thêm cánh gió sơn đen và ốp cản sau nhựa đen vân carbon có thêm tạo hình khe khuếch tán gió giúp đuôi xe trông khoẻ khoắn và cứng cáp hơn.
Quý khách có nhu cầu xem xe trực tiếp vui lòng 📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 (Zalo/Phone)
Ngoại thất City | G | L | RS |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | Halogen Projector | LED |
Đèn định vị ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED Projector |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu xe | Mạ chrome | Cùng màu xe |
Lốp | 185/60 R15 | 185/55 R16 | 185/55 R16 |
Ở thế hệ thứ 5, nội thất Honda City có sự đổi mới gần như hoàn toàn. Không gian rộng rãi hơn. Thiết kế thể thao, cá tính hơn. Trang bị nâng cấp hiện đại hơn. Nhìn chung nội thất City mới mang đến cho xe một cảm giác cao cấp hơn.
Thiết kế nội thất Honda City mới đẹp hơn. Tuy vẫn kiểu đối xứng quen thuộc nhưng nay đã trông gãy gọn, thể thao và hiện đại hơn. Màn hình trung tâm kích thước lớn với viền mỏng thanh thoát hơn “người tiền nhiệm”. Cụm điều khiển điều hoà được thiết kế tinh tế và sang trọng. Các cửa gió sử dụng kiểu đứng hình đa giác chạy viền bạc to bọc quanh khá giống với xe Porsche Cayenne.
Chất liệu taplo và ốp cửa ở Honda City mới vẫn chủ yếu là nhựa cứng. Nhưng việc khéo léo kết hợp nhiều tone màu, sử dụng đan xen giữa nhựa sơn bóng, nhựa mờ giả da, thêm chỉ chạy viền… nên cho cảm giác cao cấp hơn, không bị “rẻ tiền”.
Việc tăng thêm chiều dài và chiều rộng giúp Honda City 2023 có được không gian rộng rãi hơn trước. City tiếp tục là mẫu xe rộng nhất phân khúc hạng B hiện nay. City có hai tuỳ chọn chất liệu bọc ghế. Phiên bản City G và L sử dụng bọc ghế nỉ. Bản cao cấp RS sử dụng bọc ghế da kết hợp da lộn và nỉ, chạy thêm viền chỉ đỏ theo phong cách thể thao đặc trưng của phiên bản này.
Hàng ghế trước Honda City thiết kế theo form thể thao ôm thân người ngồi với phần bệ hông lớn. Chế độ chỉnh ghế vẫn duy trì kiểu chỉnh tay truyền thống với chỉnh 6 hướng cho ghế lái và 4 hướng cho ghế phụ
Hàng ghế sau Honda City rộng rãi vượt trội so với những gì thường thấy ở các mẫu xe hạng B. Thậm chí City còn rộng rãi hơn nhiều mẫu xe hạng C. Đặc biệt, ở thế hệ mới, hãng Honda đã điều chỉnh lại thiết kế ghế trước giúp khoảng trống để chân ở hàng ghế sau càng thêm thoải mái. Tầm nhìn của người ngồi cũng thoáng hơn. Ghế sau có đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay cùng ngăn đặt cốc ở trung tâm.
Khoang hành lý Honda City rất rộng, dung tích đến 536 lít. Tuy nhiên hơi tiếc khi người dùng không thể mở rộng không gian cốp sau bởi lưng hàng ghế thứ hai thiết kế cố định.
Nội thất City | G | L | RS |
Vô lăng | Urethan | Da | Da |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có |
Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Không | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog | Analog |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 4 loa | 8 loa |
Appe Carplay/Android Auto | Có | Có | Có |
Kính tự động 1 chạm | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Sang thế hệ thứ 5, Honda City tiếp tục chỉ dùng duy nhất động cơ hút khí tự nhiên I4 1.5L i-VTEC mà không có bản động cơ tăng áp I3 1.0L như thị trường Thái Lan. Điều này trái với nhiều kỳ vọng.
Tuy nhiên khối động cơ I4 1.5L trên City 2023 cũng là động cơ mới khi chuyển từ động cơ cam đơn SOHC sang động cơ cam kép DOHC giúp khả năng vận hành tối ưu hơn. Hộp số tự động vô cấp CVT cũng có sự tinh chỉnh. Theo thông số kỹ thuật Honda City 2023 nhà sản xuất cung cấp, động cơ I4 1.5L i-VTEC DOHC cho công suất tối đa 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn 145Nm tại 4.300 vòng/phút.
Tuy vẫn tiếp tục duy trì khối động cơ hút khí tự nhiên 1.5L i-VTEC, nhưng ở Honda City nhà sản xuất đã chuyển động cơ từ trục cam đơn SOHC sang trục cam đôi DOHC. Sự thay đổi này giúp tối ưu hơn cho phần “nước hậu” của động cơ. Bởi SOHC có ưu thế ở vòng tua thấp, còn DOHC vượt trội hơn ở dải vòng tua cao.
Động cơ Honda City đã chuyển động cơ từ trục cam đơn SOHC sang trục cam đôi DOHC
Về công suất, động cơ 1.5L DOHC (119 mã lực) mới trên Honda City mạnh hơn động cơ cũ (118 mã lực) 1 mã lực. Tất cả các thông số khác như mô men xoắn, vòng tua máy… đều như trước. Việc chỉ tăng thêm 1 mã lực trên giấy tờ sẽ khó thể thấy được sự thay đổi rõ rệt. Tuy nhiên nếu so với những đối thủ cùng phân khúc thì City vẫn đứng đầu về sức mạnh.
Trải nghiệm thực tế, Honda City tiếp tục duy trì được các thế mạnh vốn có của mình. Trong đó, đáng chú ý là “nước ga đầu” rất thoáng. Xe có độ bốc nhất định ở dải vòng tua thấp đến trung bình. Điểm này giúp City đúng như tên gọi của mình – là một mẫu xe dành cho đô thị. Mô men xoắn ở dải tua đầu tốt giúp xe có được sự linh hoạt, lanh lợi và thoải mái khi di chuyển trong những con phố nội thành đông đúc.
Với các pha tăng tốc nhanh trên đường trường, Honda City vẫn còn nặng ở dải vòng tua cao. Đây không phải là điều lạ với các xe sử dụng khối động cơ dung tích nhỏ. Dù chưa hẳn tạo ra sự khác biệt quá lớn, song với các thế mạnh sẵn có của mình City mới vẫn là mẫu xe khoẻ và mạnh mẽ nhất phân khúc.
G | L | RS | |
Động cơ | 1.5L xăng | 1.5L xăng | 1.5L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT | Vô cấp CVT |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Dung tích bình xăng (lít) | 40 | 40 | 40 |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Giằng xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Hộp số
Honda City tiếp tục sử dụng hộp số vô cấp CVT. Với các tinh chỉnh mới, hộp số êm ái hơn. Hộp số CVT vốn là lựa chọn được đánh giá cao ở những mẫu xe đô thị như City. Bởi CVT có ưu điểm mượt mà, không bị giật/hẫng như xe hộp số có cấp. Điều này vừa mang đến cảm giác lái dễ chịu, lại vừa giúp tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu.
Quý Khách có nhu cầu lái thử 24/7 xin vui lòng 📲LIÊN HỆ: 0938 788 982 (Zalo/Phone)
Hệ thống an toàn Honda City tương tự các xe hạng B khác như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hệ thống cân bằng điện tử VSA… Rất tiếc là không có cảm biến lùi.
Trang bị an toàn City | G | L | RS |
Số túi khí | 4 | 4 | 6 |
Phanh ABS, BA, EBD | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | 3 góc quay | 3 góc quay |
Thông số | City G | City L | City RS | |
Kích thước | ||||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm) | 1.495/1.483 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | |||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 | |||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | ||
La-zăng | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | ||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Giằng xoắn | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Phanh đĩa/Phanh tang trống | |||
Ngoại thất | ||||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen Projector | LED | ||
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | |
Đèn sương mù | Không | LED | ||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn phanh trên cao | LED | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ Chrome | Cùng màu thân xe | |
Nội thất | ||||
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm chống kẹt | Ghế lái | |||
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | |||
Chất liệu ghế ngồi | Da | Da lộn | Da, Da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | |||
Vô-lăng | Urethane, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Bọc da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và có lẫy chuyển số | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |||
Bảng đồng hồ sau vô-lăng | Analog | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối điện thoại thông minh/Bluetooth/USB | Có | |||
Quay số nhanh bằng giọng nói | Có | |||
Đài AM/FM | Có | |||
Hệ thống loa | 04 loa | 08 loa | ||
Nguồn sạc | 03 | 05 | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động một vùng | ||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Không | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ | Không | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ | ||
Động cơ | ||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | |||
Công suất (Hp/rpm) | 119/6.600 | |||
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 145/4.300 | |||
Hộp số | Vô cấp CVT | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | |||
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Mode) | Có | |||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực lái điện | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Chu trình tổ hợp | 5,68 | ||
Đô thị cơ bản | 7,29 | |||
Đô thị phụ | 4,73 | |||
An toàn - An ninh | ||||
Túi khí cho ghế lái và ghế phụ | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử VSA | Có | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Ga tự động Cruise Control | Không | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | ||
Chức năng khóa cửa tự động | Có | |||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | |||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm | Có | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có |